LG GX200.ATURBK 取扱説明書

カテゴリー
携帯電話
タイプ
取扱説明書
TIẾNG VIỆT
简体中文
ENGLISH
www.lgmobile.com P/N : MMBB0360121 (1.0)
GX200
Một số nội dung trong sách
hướng dẫn này có thể khác với
điện thoại của bạn tuỳ theo
phần mềm của điện thoại hoặc
nhà cung cấp dịch vụ của bạn.
Bluetooth QD ID B016135
Hướng dẫn Sử dụng GX200
-
Tiếng Việt
Hướng dẫn này sẽ giúp bạn hiểu chiếc điện thoại di động mới của
mình. Nó sẽ cung cấp cho bạn các giải thích hữu ích về các tính năng
trên điện thoại của bạn.
Một số nội dung trong sách hướng dẫn này có thể khác với điện thoại
của bạn tuỳ theo phần mềm của điện thoại hoặc nhà cung cấp dịch
vụ của bạn.
2
Khi bạn đăng ký thuê bao với một mạng di động, bạn sẽ được cung cấp
một thẻ SIM có nạp sẵn chi tiết thuê bao, chẳng hạn như mã PIN, bất kỳ
dịch vụ tuỳ chọn nào khả dụng và nhiều dịch vụ khác.
Quan trọng! Thẻ SIM và các điểm tiếp xúc của thẻ có thể dễ dàng bị hư do bị
xước hoặc bẻ cong, vì vậy hãy thận trọng khi sử dụng, lắp hoặc
tháo thẻ. Giữ mọi thẻ SIM ngoài tầm với của trẻ em.
› USIM không được hỗ trợ trên điện thoại này.
12
34
Hình minh hoạ
1 Mở nắp pin
2 Lắp thẻ SIM
3 Đóng nắp pin
4 Sạc pin
Hãy sạc đầy pin trước khi sử dụng điện thoại lần đầu tiên.
Lắp Thẻ SIM và Sạc Pin
Ph
ph
m
Ph
qu
gọ
Ph
ph
Ta
Đè
Ph
Ph
3
bị
ặc
Phím mềm trái và phím mềm
phải: Mỗi phím này thực hiện chức
năng được thể hiện bởi mô tả trên
màn hình ngay trên phím.
Phím Đàm thoại/Có: Bạn có thể
quay số điện thoại và trả lời cuộc
gọi đến.
Phím Kết thúc/Bật nguồn: Cho
phép bạn bật hoặc tắt điện thoại,
kết thúc cuộc gọi, hoặc trở về Chế
độ Chờ.
Phím điều hướng: Sử dụng để truy
cập nhanh vào các tính năng của
điện thoại.
Phím chữ số: Quay số ở chế độ chờ
và nhập các số hoặc ký tự ở chế độ
soạn thảo.
Khe MicroSD
Phím âm lượng
Cổng sạc/ Cổng
Micro USB/ Lỗ cắm
tai nghe
Lỗ dây đeo cổ tay
Tai nghe
Đèn chỉ báo LED SIM1
Màn hình chính
Phím mềm trái
Phím Đàm thoại/Có
Các phím chữ, số
Đèn chỉ báo LED SIM2
Phím điều hướng
Phím mềm phải
Phím Kết thúc/Bật nguồn
Các Bộ Phận của Điện Thoại
4
Biểu tượng Mô tả
Cho bạn biết mức tín hiệu mạng.
Kết nối Bluetooth đang bật.
Điện thoại của bạn đang bị khoá.
Đồng hồ báo thức đã được đặt.
Dịch vụ chuyển vùng được sử dụng
Cho biết tin nhắn mới.
Chế độ thường được kích hoạt.
Chế độ im lặng được kích hoạt.
Chế độ ngoài trời được kích hoạt.
Chế độ trên máy bay được kích hoạt.
Cài đặt tai nghe được sử dụng.
Chỉ báo mức sạc pin.
Các biểu tượng trên màn hình Bậ
1
2
Th
1
2
N
1
2
Th
1
2
3
5
Bật và Tắt Điện thoại
1 Giữ phím [Kết thúc] cho đến khi điện thoại bật.
2 Để tắt điện thoại, giữ phím
[Kết thúc] cho đến khi hình ảnh tắt
nguồn xuất hiện.
Thực hiện cuộc gọi
1 Trong chế độ chờ, nhập mã vùng và số điện thoại.
2 Nhấn phím
[Đàm thoại] để gọi.
Nhận cuộc gọi
1 Nhấn phím [Đàm thoại] để trả lời cuộc gọi khi điện thoại đổ
chuông.
2 Nếu tuỳ chọn menu Phím Bất kỳ được thiết lập, nhấn phím bất kỳ sẽ trả
lời cuộc gọi trừ phím
[Kết thúc] hoặc phím mềm phải.
Thực hiện cuộc gọi quốc tế
1 Trong chế độ chờ, nhấn và giữ phím 0 cho tới khi dấu + (mã quốc tế)
được hiển thị.
2 Nhập mã nước, mã vùng và số điện thoại.
3 Nhấn phím
[Đàm thoại] để gọi.
6
Kích hoạt và chuyển đổi thẻ SIM
Điện thoại của bạn hỗ trợ chế độ Hai thẻ SIM, cho phép bạn sử dụng hai
thẻ SIM đồng thời mà không cần thay đổi chúng. Khi lắp hai thẻ SIM, bạn
có thể kích hoạt một hoặc cả hai thẻ SIM. Chức năng Chuyển đổi SIM cho
phép bạn chọn thẻ SIM mặc định cho cuộc gọi hoặc tin nhắn trong Liên
hệ, Nhật ký cuộc gọi và Hộp tin nhắn.
1 Chọn [Cài đặt] từ menu chính, sau đó chọn [Hai SIM].
2 Chọn [Chuyển đổi SIM] để đặt chế độ chuyển đổi.
Tự động: Thẻ SIM được chuyển tự động.
Cài đặt do người dùng: Sử dụng phím điều hướng lên và xuống để đặt
Gọi mặc định bằng và Nhắn tin mặc định bằng.
Sử dụng phím điều hướng trái và phải để chuyển đổi thẻ SIM bạn
muốn gán và nhấn [Tuỳ chọn] để lưu cài đặt mong muốn.
Lưu ý:
Nếu chỉ lắp một thẻ SIM, thẻ SIM này sẽ được kích hoạt mặc định.
Nhập Văn bản
Bạn có thể nhập các ký tự chữ và số bằng cách sử dụng bàn phím số. Để
thay đổi chế độ, nhấn phím
.
C
Ch
ch
lần
hợ
th
c
C
Đ
kh
1
2
3
7
n
o
ặt
Chế độ T9
Chế độ này cho phép bạn nhập các từ mà chỉ cần một lần bấm cho mỗi
chữ. Mỗi phím trên bàn phím có nhiều chữ. Chế độ T9 tự động so sánh các
lần bấm của bạn với một từ điển ngôn ngữ cài sẵn để xác định từ thích
hợp, và nhờ đó yêu cầu số lần nhấn phím ít hơn nhiều so với chế độ ABC
thông thường. Kiểu nhập được hiển thị ở góc trên bên phải của điện thoại
của bạn.
Chỉ báo
Tính năng (Chế độ tiếng
Anh Thông minh)
T9 Abc Thông minh
T9 abc Thông minh
T9 ABC Thông minh
Số
Chỉ báo
Tính năng (Chế độ tiếng
Anh Thông minh)
Nhấn nhiều lần Abc
Nhấn nhiều lần abc
Nhấn nhiều lần ABC
Đài FM (Chức năng này có thể khác ở các khu vực
khác nhau.)
1 Chọn [Đa phương tiện] từ menu chính, sau đó chọn [Đài FM].
2 Sử dụng phím điều hướng để dò kênh đài. Bạn cũng có thể nhấn [Tuỳ
chọn] và chọn [Tự động dò kênh] để tự động dò các kênh sẵn có.
3 Nhấn [Tuỳ chọn] để sửa danh sách kênh. Điện thoại của bạn cung cấp
các tuỳ chọn sau cho đài FM:
Danh sách Kênh: Thêm 9 kênh đài vào chỉ mục bằng cách nhập tên
kênh và tần số.
Nhập thủ công: Nhập tần số kênh đài bằng tay.
Tự động dò kênh: Tự động dò các kênh sẵn có và lưu chúng vào danh
sách kênh.
8
Đài FM (Chức năng này có thể khác ở các khu vực
khác nhau.) (Tiếp)
Cài đặt: Thay đổi phát ẩn, giao diện của đài FM, bật loa, định dạng ghi
AMR, AWB hoặc WAV, chất lượng âm thanh và lưu trữ bản ghi âm.
Ghi: Ghi các chương trình đài ưa thích của bạn.
Nối thêm: Tiếp tục lại tệp được ghi âm trước đây và tiếp tục ghi vào
tệp tương tự.
Danh sách tệp: Quản lý các tệp được ghi âm trước đây.
Theo Dấu Điện thoại Mất (ATMT)
1 Chức năng ATMT cho phép bạn sử dụng hệ thống theo dõi trong
trường hợp điện thoại di động của bạn bị mất hoặc bỏ quên.
2 Khi một người sử dụng trái phép sử dụng điện thoại của bạn, một tin
nhắn SMS sẽ được kích hoạt từ điện thoại của bạn và tin nhắn này sẽ
được gửi đến số điện thoại được đặt trước của bạn.
3 Bạn có thể đặt chức năng ATMT theo các bước sau:
• Chọn [Cài đặt] từ menu chính, sau đó chọn [Bảo mật].
Chọn [Theo Dấu Điện thoại Mất ]
Đặt ATMT và chọn BẬT
Nhập mã ATMT mặc định:
Lưu ý:
Trong trường hợp bạn muốn sử dụng điện thoại với thẻ SIM khác, hãy
nhớ TT ATMT.
Bạn nên nhập Số cho ATMT với mã quốc gia (ví dụ: đối với ẤN ĐỘ là +91,
theo sau là số điện thoại)
Mã ATMT mặc định là “0000”.
Đi
đi
ch
1
2
3
9
i
1,
Cách đặt nhạc chuông
Điện thoại của bạn cung cấp 4 chế độ khác nhau để phù hợp với các
điều kiện môi trường khác nhau. Trong mỗi chế độ, bạn có thể đặt nhạc
chuông mong muốn và kiểu báo hiệu.
1 Chọn [Chế độ] từ menu chính.
2 Chọn chế độ và nhấn
[OK - Cài đặt riêng] để đặt nhạc chuông.
3 Nhấn [OK] và bạn có thể đặt nhạc chuông mong muốn tương ứng cho
hai thẻ SIM. Điện thoại của bạn cung cấp các tuỳ chọn sau để tuỳ chỉnh
nhạc chuông và kiểu báo hiệu:
Kiểu báo hiệu: Chọn kiểu báo hiệu (Chuông, Rung, Rung & Chuông,
Chuông sau khi Rung, Im lặng) cho nhạc chuông.
Nhạc chuông: Chọn nhạc chuông mong muốn.
Âm lượng Chuông: Điều chỉnh âm lượng nhạc chuông bằng cách
nhấn các phím điều hướng lên/xuống.
Kiểu báo tin nhắn: Chọn kiểu báo (Chuông Một lần, Chuông Định kỳ,
Rung & Chuông, Rung, Im lặng) cho âm báo tin nhắn.
Âm báo tin nhắn: Chọn âm báo tin nhắn mong muốn.
Âm lượng tin nhắn: Điều chỉnh âm lượng của âm báo tin nhắn bằng
cách nhấn các phím điều hướng lên/xuống.
Âm bàn phím: Chọn âm bàn phím bạn muốn.
Âm lượng bàn phím: Điều chỉnh âm lượng của bàn phím bằng cách
nhấn các phím điều hướng lên/xuống.
Âm lượng âm thanh hiệu ứng: Điều chỉnh âm lượng của âm thanh
hiệu ứng bằng cách nhấn các phím điều hướng lên/xuống.
Âm bật nguồn/tắt nguồn: Chọn các kiểu nhạc chuông khác nhau cho
bật nguồn/tắt nguồn.
Âm lượng bật nguồn/tắt nguồn: Điều chỉnh âm lượng của nhạc
chuông bật nguồn/tắt nguồn bằng cách nhấn các phím điều hướng
lên/xuống.
10
1. Trinh duyệt
1.1 SIM1
1.2 SIM2
• Trang chủ
• Google Search
• Bookmarks
• Nhập địa chỉ
• Lịch sử
• Cài đặt
2. Lịch sử cuộc gọi
2.1 Tất cả cuộc gọi
2.2 Cuộc gọi nhỡ
2.3 Cuộc gọi đi
2.4 Cuộc gọi đã nhận
2.5 Thời lượng cuộc
gọi
2.6 Cước cuộc gọi
2.7 Thông tin dữ liệu
3. Công cụ
3.1 Đồng hồ báo thức
3.2 Lịch
3.3 Máy tính
3.4 Ghi nhớ
3.5 Công việc
3.6 Trình đổi đơn vị đo
3.7 Đồng hồ thế giới
3.8 Dịch vụ SIM
3.9 Đèn pin
4. Đa phương tiện
4.1 Trình nghe nhạc
MP3
4.2 Máy ảnh
4.3 Quay phim
4.4 Đài FM
4.5 Lên lịch ghi FM
4.6 Máy ghi âm
4.7 Trình soạn nhạc
5. Nhắn tin
5.1 Tin nhắn mới
5.2 Hộp thư đến
5.3 Nháp
5.4 Hộp thư đi
5.5 Gửi
5.6 Nghe thư thoại
5.7 Dịch vụ thông tin
5.8 Tin soạn sẵn
5.9 Cài đặt
6. Tư liệu riêng
6.1 Hình ảnh
6.2 Âm thanh
6.3 Video
6.4 Khác
6.5 Bộ nhớ ngoài
6.6 Trò chơi & Ứng
dụng
7. Chế độ
7.1 Bình thường
7.2 Im lặng
7.3 Ngoài trời
7.4 Chế độ trên Máy
bay
8. Danh bạ
8.1 Tìm kiếm
8.2 Thêm mới
8.3 Quay số nhanh
8.4 Nhóm
8.5 Sao chép tất cả
8.6 Xoá tất cả
8.7 Cài đặt
8.8 Thông tin
9. Cài đặt
9.1 Hai SIM
9.2 Ngày & Giờ
9.3 Ngôn ngữ
9.4 Hiển thị
9.5 Phím tắt
9.6 Cuộc gọi giả
9.7 Cuộc gọi
9.8 Bảo mật
9.9 Kết nối
9.10 Tiết kiệm điện
9.11 Xác lập lại
9.12 Tình trạng bộ nhớ
Sơ Đồ Menu
Th
Tr
T
tu
G
B
N
L
C
t
Lịc
Bạ
đi
. S
th
T
n
C
C
t
C
T
đ
C
l
T
tu
11
Tham khảo nhanh các tính năng
Trình duyệt Menu 1
Trang chủ: Chọn menu này để tải trang chủ của trình duyệt (nội dung
tuỳ thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ).
Google Search : bạn có thể truy cập Google.
Bookmarks: Sử dụng menu này để lưu các địa chỉ URL.
Nhập địa chỉ: Nhập trực tiếp địa chỉ URL.
Lịch sử: Xem các trang gần đây bạn đã truy cập.
Cài đặt: Đặt điện thoại tự động đăng ký mạng GPRS khi bạn bật điện
thoại.
Lịch sử cuộc gọi Menu 2
Bạn có thể kiểm tra danh sách các cuộc gọi nhỡ, cuộc gọi đến, và cuộc gọi
đi chỉ khi mạng của bạn hỗ trợ Nhận Dạng Số Gọi (CLI) trong vùng dịch vụ
. Số và tên (nếu có) được hiển thị cùng với ngày và giờ mà cuộc gọi được
thực hiện. Bạn cũng có thể xem thời lượng cuộc gọi.
Tất cả cuộc gọi: Hiển thị tất cả danh sách của ba loại (Cuộc gọi đã
nhận/Cuộc gọi đi/Cuộc gọi nhỡ) theo thời gian.
Cuộc gọi nhỡ: Cho phép bạn xem 50 cuộc gọi chưa trả lời mới nhất.
Cuộc gọi đi: Cho phép bạn xem 50 cuộc gọi đi mới nhất (đã gọi hoặc
thử).
Cuộc gọi đã nhận: Cho phép bạn xem 50 cuộc gọi đến mới nhất.
Thời lượng cuộc gọi: Cho phép bạn xem thời lượng của các cuộc gọi
đến và đi.
Cước cuộc gọi: Kiểm tra cước cuộc gọi cuối cùng, tất cả cuộc gọi và xác
lập lại cước.
Thông tin dữ liệu: Kiểm tra tổng dữ liệu đã truyền qua web thông qua
tuỳ chọn thông tin GPRS.
12
Công cụ Menu 3
Đồng hồ báo thức: Cho phép bạn đặt một trong năm báo thức. Thời
gian hiện hành được hiển thị ở góc trên bên phải của màn hình khi bạn
chọn đặt báo thức. Tại thời điểm báo thức, biểu tượng Báo thức sẽ được
hiển thị trên màn hình và báo thức sẽ kêu.
Lịch: Bạn có thể kiểm tra, theo dõi lịch biểu hàng ngày hoặc hàng tháng.
Máy tính: Máy tính này gồm có các chức năng chuẩn như Cộng, Trừ,
Nhân và Chia.
Ghi nhớ: Bạn có thể tạo danh sách các công việc.
Công việc: Bạn có thể kiểm tra tất cả công việc bạn đã thêm từ tuỳ chọn
lịch.
Trình đổi đơn vị đo: Trình này chuyển đổi đơn vị bất kỳ thành một đơn
vị khác bạn muốn.
Đồng hồ thế giới: Cho phép bạn xác định giờ hiện tại tại múi giờ hoặc
quốc gia khác.
Dịch vụ SIM: Hiển thị các chức năng hoặc ứng dụng bổ sung do nhà
cung cấp dịch vụ mạng cung cấp.
Đèn pin: Bạn có thể dùng đèn led chup ảnh làm đèn pin trong đêm tối.
Đa phương tiện Menu 4
Trình nghe nhạc MP3: Nghe các tệp nhạc MP3 trên điện thoại của bạn.
Máy ảnh: Chụp ảnh thông qua máy ảnh tích hợp sẵn và điều chỉnh các
cài đặt máy ảnh.
Máy quay video: Cho phép bạn ghi đoạn video thông qua máy ảnh tích
hợp sẵn và điều chỉnh cài đặt máy ảnh.
Đài FM: Nghe kênh đài FM.
Lên lịch ghi FM: Cho phép bạn lên lịch sẵn ghi đài FM.
Máy ghi âm: Cho phép bạn ghi âm ghi nhớ thoại.
Trình soạn nhạc: Cho phép bạn soạn tín hiệu hoặc nhạc chuông.
Nh
T
H
N
H
đ
Đ
N
th
T
g
M
s
C
Tư
H
Â
V
K
s
B
v
T
đ
13
c
g.
n
.
h
Nhắn tin Menu 5
Tin nhắn mới: Cho phép bạn soạn tin nhắn SMS hoặc MMS mới.
Hộp thư đến: Cho phép bạn xem tin nhắn đã lưu.
Nháp: Cho phép bạn xem tin nhắn chưa được gửi.
Hộp thư đi: Cho phép bạn xem tin nhắn sắp được gửi đi hoặc không gửi
đi được.
Đã gửi: Cho phép bạn xem tin nhắn đã gửi, bao gồm cả nội dung.
Nghe thư thoại: Cung cấp cho bạn cách truy cập nhanh vào hộp thư
thoại (nếu được nhà cung cấp dịch vụ của bạn cung cấp).
Tin nhắn thông tin: Các tin nhắn thông tin là các tin nhắn văn bản được
gửi bởi mạng đến điện thoại của bạn.
Mẫu: Có các tin nhắn được soạn sẵn trong danh sách. Bạn có thể xem và
sửa tin nhắn mẫu hoặc tạo tin nhắn mới.
Cài đặt: Cho phép bạn thiết lập các tính năng của nhà cung cấp dịch vụ.
Tư liệu riêng Menu 6
Hình ảnh: Thư mục này lưu tất cả các tệp hình ảnh.
Âm thanh: Thư mục này lưu tất cả các tệp âm thanh.
Video: Thư mục này lưu tất cả các tệp đoạn video.
Khác: Thư mục này được dùng chủ yếu để truyền các tệp từ máy tính
sang điện thoại.
Bộ nhớ ngoài: Cho phép bạn xem Hình ảnh, Âm thanh, Video, Tài liệu và
và Dữ liệu Khác trong thẻ nhớ.
Trò chơi & Ứng dụng: Hiển thị danh sách các trò chơi và ứng dụng mặc
định có sẵn trong điện thoại.
14
Chế độ Menu 7
Thường: Chế độ chuẩn làm cài đặt mặc định. Sau khi kích hoạt chế độ
này, chỉ báo
sẽ hiển thị trên màn hình chờ.
Im lặng: Nhạc chuông và chế độ rung được tắt. Sau khi kích hoạt chế độ
này, chỉ báo
sẽ hiển thị trên màn hình chờ.
Ngoài trời: Âm lượng nhạc chuông và âm phím được đặt ở mức tối đa.
Sau khi kích hoạt chế độ này, chỉ báo
sẽ hiển thị trên màn hình chờ.
Chế độ trên máy bay: Sóng vô tuyến của điện thoại bị tắt để bạn có thể
sử dụng an toàn các chức năng có dây của điện thoại (như đa phương
tiện, công cụ hoặc trò chơi, v.v.). Sau khi kích hoạt chế độ này, chỉ báo
sẽ hiển thị trên màn hình chờ.
Danh bạ Menu 8
Tìm kiếm: Bạn có thể tìm kiếm liên hệ trong danh bạ.
Lưu ý: Bạn có thể tìm kiếm nhanh bằng cách nhập chữ cái đầu tiên của
tên bạn muốn tìm kiếm.
Liên hệ mới: Bạn có thể thêm liên hệ vào danh bạ.
Quay số nhanh: Gán số liên hệ cho một trong các phím từ 2 đến 8. Bạn
có thể gọi điện bằng cách nhấn và giữ phím được gán trong chế độ chờ.
Nhóm: Có bảy nhóm mặc định trên điện thoại. Với tính năng Nhóm, bạn
có thể gửi tin nhắn tới các thành viên trong nhóm cùng lúc.
Sao chép tất cả: Bạn có thể sao chép tất cả liên hệ từ bộ nhớ thẻ SIM
sang bộ nhớ Điện thoại và từ bộ nhớ Điện thoại sang bộ nhớ thẻ SIM.
Xoá tất cả: Bạn có thể xoá tất cả liên hệ từ bộ nhớ thẻ SIM hoặc bộ nhớ
Điện thoại.
Cài đặt: Bạn có thể đặt tuỳ chọn xem trong Tên & Số hoặc Có Hình.
Thông tin:
Số gọi dịch vụ: Truy cập an toàn vào danh sách các số dịch vụ do nhà
cung cấp dịch vụ của bạn chỉ định.
Số riêng: Bạn có thể lưu và kiểm tra số của chính mình trên thẻ SIM.
Danh thiếp của tôi: Cho phép bạn tạo danh thiếp riêng, gồm tên, số
điện thoại di động, địa chỉ email và v.v.
H
N
N
th
H
n
P
h
C
th
C
B
P
v
K
c
T
k
X
đ
T
d
15
.
ờ.
n
Cài đặt Menu 9
Hai SIM: Bạn có thể đặt các thuộc tính tương ứng cho hai thẻ SIM.
Ngày & Giờ: Bạn có thể đặt các chức năng liên quan đến ngày và giờ.
Ngôn ngữ: Bạn có thể thay đổi ngôn ngữ cho văn bản hiển thị trong điện
thoại. Thay đổi này cũng sẽ ảnh hưởng đến chế độ Nhập Ngôn Ngữ.
Hiển thị: Cho phép bạn tuỳ chỉnh riêng cài đặt hiển thị bao gồm Hình
nền, Đồng hồ, Thời gian của Đèn nền và v.v.
Phím tắt: Cho phép bạn tuỳ chỉnh các phím tắt trên các phím điều
hướng.
Cuộc gọi giả: Bạn có thể đặt các chức năng để nhận cuộc gọi giả tại một
thời điểm cụ thể.
Cuộc gọi: Bạn có thể đặt menu liên quan đến cuộc gọi.
Bảo mật: Bạn có thể làm cho điện thoại an toàn hơn bằng cách đặt mã
PIN, Tự động khoá phím, Khoá điện thoại, Theo dấu điện thoại mất và
v.v. .
Kết nối: Bạn có thể sử dụng kết nối Bluetooth để kết nối điện thoại với
các thiết bị điện tử khác.
Tiết kiệm điện: Nếu bạn đặt chức năng này thành Bật, bạn có thể tiết
kiệm điện khi không sử dụng điện thoại.
Xác lập lại: Cho phép bạn xác lập lại toàn bộ điện thoại về cài đặt mặc
định của nhà sản xuất hoặc xoá toàn bộ tệp lưu trên điện thoại.
Tình trạng bộ nhớ: Bạn có thể kiểm tra bộ nhớ còn trống và thông tin sử
dụng bộ nhớ của từng thiết bị lưu trữ.
16
Vui lòng đọc các hướng dẫn đơn giản này. Bỏ qua các hướng dẫn này có
thể nguy hiểm hoặc vi phạm pháp luật. Thông tin chi tiết hơn được cung
cấp trong sách hướng dẫn này.
Cảnh báo
Vì sự an toàn của bạn, CHỈ sử dụng pin và bộ sạc CHÍNH HÃNG.
Hãy tắt điện thoại ở bất kỳ nơi nào được yêu cầu bởi các qui định đặc biệt
như trong bệnh viện nơi điện thoại có thể ảnh hưởng đến thiết bị y tế.
• Pin cần được vứt bỏ theo qui định thích hợp.
Bảo dưỡng và chăm sóc sản phẩm
CẢNH BÁO! Chỉ sử dụng pin, bộ sạc và những phụ kiện được chấp thuận
cho sử dụng cùng với kiểu điện thoại cụ thể này.
Việc sử dụng bất cứ loại nào khác có thể làm mất hiệu lực bất cứ sự chấp
thuận hoặc bảo hành nào áp dụng cho điện thoại này, và có thể gây nguy
hiểm.
Không được tháo rời các bộ phận của điện thoại. Mang đến một chuyên
gia kỹ thuật dịch vụ đủ khả năng khi cần sửa chữa.
Nên để điện thoại tránh xa những chỗ nóng như là lò sưởi hoặc bếp.
Sử dụng vải khô để lau chùi bên ngoài của thiết bị. (Không sử dụng bất
kỳ loại dung môi nào.)
Không để điện thoại cạnh thẻ tín dụng hoặc vé tàu, xe; nó có thể ảnh
hưởng tới thông tin trên các dải từ.
T
th
K
đ
An
Ki
bạ
K
S
R
n
Kh
Kh
gi
M
Kh
ch
Tr
T
Tr
Để
gồ
Hướng dẫn sử dụng an toàn và hiệu quả
H
17
g
iệt
n
y
n
Các thiết bị điện tử
Tất cả điện thoại di động có thể bị nhiễu làm ảnh tới hoạt động của điện
thoại.
Không sử dụng điện thoại di động của bạn gần thiết bị y tế nếu không
được phép. Tránh đặt điện thoại gần máy điều hoà nhịp tim, tức là trong
túi ngực của bạn.
An toàn giao thông
Kiểm tra luật và qui định về sử dụng điện thoại di động ở những vùng mà
bạn lái xe.
Không sử dụng điện thoại cầm tay khi lái xe.
Sử dụng bộ rảnh tay (hands-free kit), nếu có.
Rời khỏi đường và đỗ xe lại trước khi thực hiện hoặc trả lời một cuộc gọi
nếu điều kiện lái xe yêu cầu như vậy.
Khu vực phá nổ
Không sử dụng điện thoại nơi có bắn phá bằng thuốc nổ. Tôn trọng các
giới hạn, và tuân theo các qui định hoặc nguyên tắc.
Môi trường có khả năng dễ nổ
Không sử dụng điện thoại ở điểm tiếp nhiên liệu. Không sử dụng gần nơi
chứa nhiên liệu hoặc hoá chất.
Trên máy bay
Các thiết bị không dây có thể gây nhiễu trong máy bay.
Tắt điện thoại di động của bạn trước khi lên máy bay.
Tr em
Để điện thoại ở một nơi an toàn ngoài tầm với của trẻ em. Điện thoại bao
gồm các phần nhỏ nếu bị rời ra có thể gây nguy cơ ngạt thở.
Hướng dẫn sử dụng an toàn và hiệu quả (Tiếp)
18
Cuộc gọi khẩn cấp
Cuộc gọi khẩn cấp có thể không thực hiện được bằng tất cả các mạng di
động. Do vậy, bạn đừng bao giờ chỉ dựa vào điện thoại di động của bạn
để thực hiện các cuộc gọi khẩn cấp. Kiểm tra với nhà cung cấp dịch vụ địa
phương của bạn.
Thông tin và chăm sóc pin
Bạn không cần xả hết pin hoàn toàn trước khi sạc. Không giống các hệ
thống pin khác, không có tác động bộ nhớ có thể làm tổn hại tới hoạt
động của pin.
Chỉ sử dụng pin và bộ sạc của LG. Bộ sạc của LG được thiết kế để có tuổi
thọ tối đa cho pin.
Không tháo rời hoặc làm đoản mạch bộ pin.
Thay pin khi nó không còn hoạt động ở mức có thể chấp nhận được. Bộ
pin có thể sạc lại hàng trăm lần trước khi cần thay thế.
Không để bộ sạc pin tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hoặc sử
dụng nó ở nơi có độ ẩm cao như là buồng tắm.
Có thể xảy ra hiện tượng nổ nếu lắp không đúng loại pin.
Vứt bỏ pin đã sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Ti
Th
Ki
về
ng
bả
C
đ
S
th
c
C
n
th
G
K
G
đ
T
đ
Đ
Hướng dẫn sử dụng an toàn và hiệu quả (Tiếp) H
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21
  • Page 22 22
  • Page 23 23
  • Page 24 24
  • Page 25 25
  • Page 26 26
  • Page 27 27
  • Page 28 28
  • Page 29 29
  • Page 30 30
  • Page 31 31
  • Page 32 32
  • Page 33 33
  • Page 34 34
  • Page 35 35
  • Page 36 36
  • Page 37 37
  • Page 38 38
  • Page 39 39
  • Page 40 40
  • Page 41 41
  • Page 42 42
  • Page 43 43
  • Page 44 44
  • Page 45 45
  • Page 46 46
  • Page 47 47
  • Page 48 48
  • Page 49 49
  • Page 50 50
  • Page 51 51
  • Page 52 52
  • Page 53 53
  • Page 54 54
  • Page 55 55
  • Page 56 56
  • Page 57 57
  • Page 58 58
  • Page 59 59
  • Page 60 60
  • Page 61 61
  • Page 62 62
  • Page 63 63
  • Page 64 64
  • Page 65 65
  • Page 66 66
  • Page 67 67
  • Page 68 68

LG GX200.ATURBK 取扱説明書

カテゴリー
携帯電話
タイプ
取扱説明書

他の言語で